Danh sách cụ thể
Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |||
---|---|---|---|
Đại hội XI (2011) | |||
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Nguyễn Phú Trọng | Tổng bí thư, Chủ tịch Quốc hội, Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Bí thư Quân ủy Trung ương | |
2 | Trương Tấn Sang | Thường trực Ban Bí thư | |
3 | Phùng Quang Thanh | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Phó bí thư Quân ủy Trung ương | |
4 | Nguyễn Tấn Dũng | Thủ tướng Chính phủ Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam, Bí thư Ban Cán sự đảng Chính phủ | |
5 | Nguyễn Sinh Hùng | Phó Thủ tướng Thường trực, Phó Bí thư Ban Cán sự đảng Chính phủ | |
6 | Lê Hồng Anh | phụ trách công tác nội chính, Bộ trưởng Bộ Công an, Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương | |
7 | Lê Thanh Hải | Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh | |
8 | Tô Huy Rứa | Trưởng Ban Tuyên Giáo Trung ương, Chủ tịch Hội đồng lý luận Trung ương | Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (từ 8/2/2011) |
9 | Phạm Quang Nghị | Bí thư Thành ủy Hà Nội | |
10 | Trần Đại Quang | Thứ trưởng Bộ Công an | |
11 | Tòng Thị Phóng | Phó chủ tịch Quốc hội, Phó bí thư Đảng đoàn Quốc hội | |
12 | Ngô Văn Dụ | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng | |
13 | Đinh Thế Huynh | Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam, Tổng biên tập Báo Nhân dân | Trưởng Ban Tuyên Giáo Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (từ 8/2/2011) |
14 | Nguyễn Xuân Phúc | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | |
Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |||
Đại hội X (2006) | |||
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Nông Đức Mạnh | Tổng bí thư Bí thư Đảng uỷ Quân sự Trung ương | |
2 | Nguyễn Minh Triết | Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam | |
3 | Nguyễn Tấn Dũng | Thủ tướng Chính phủ Phó chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam, Bí thư Ban cán sự đảng Chính phủ | |
4 | Nguyễn Phú Trọng | Chủ tịch Quốc hội Việt Nam, Bí thư Đảng đoàn Quốc hội | |
5 | Trương Tấn Sang | Thường trực Ban Bí thư Trung ương | |
6 | Lê Hồng Anh | Bộ trưởng Bộ Công an, Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương | |
7 | Phạm Gia Khiêm | Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | |
8 | Phùng Quang Thanh | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Phó bí thư Đảng uỷ Quân sự Trung ương | |
9 | Trương Vĩnh Trọng | Bí thư Trung ương Phó Thủ tướng | |
10 | Lê Thanh Hải | Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh | |
11 | Nguyễn Sinh Hùng | Phó Thủ tướng thường trực | |
12 | Nguyễn Văn Chi | Bí thư Trung ương Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương | |
13 | Hồ Đức Việt | Bí thư Trung ương Trưởng Ban Tổ chức Trung ương | |
14 | Phạm Quang Nghị | Bí thư Thành ủy Hà Nội | Cho thôi không tham gia Ban Bí thư Trung ương từ Hội nghị lần thứ 3 (24-27/6/2006) [2]. |
15 | Tô Huy Rứa | Bí thư Trung ương Trưởng Ban Tuyên Giáo Trung ương | Bầu bổ sung tại Hội nghị lần thứ 9 |
Đại hội IX (2001) | |||
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Nông Đức Mạnh | Tổng bí thư Bí thư Quân ủy Trung ương | |
2 | Trần Đức Lương | Chủ tịch nước | |
3 | Phan Văn Khải | Thủ tướng | |
4 | Nguyễn Văn An | Chủ tịch Quốc hội | |
5 | Lê Minh Hương | Bộ trưởng Bộ Công an (đến năm 2002) | Mất năm 2004 |
6 | Nguyễn Minh Triết | Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh | |
7 | Nguyễn Phú Trọng | Bí thư Thành ủy Hà Nội | |
8 | Trương Tấn Sang | Trưởng ban Kinh tế Trung ương | |
9 | Nguyễn Tấn Dũng | Phó Thủ tướng thường trực | |
10 | Phạm Văn Trà | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | |
11 | Phan Diễn | Thường trực Ban Bí thư | |
12 | Lê Hồng Anh | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương( đến cuối năm 2002), Bộ trưởng Bộ Công an từ năm 2002 | |
13 | Trần Đình Hoan | Trưởng Ban Tổ chức Trung ương, Giám đốc Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh | |
14 | Trương Quang Được | Trưởng Ban Dân vận trung ương, năm 2002 là Phó chủ tịch Quốc hội | |
15 | Nguyễn Khoa Điềm | phụ trách tư tưởng, văn hóa và khoa giáo, Trưởng Ban Tư tưởng văn hóa | |
Hội nghị Trung ương tháng 12 năm 1997 | |||
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Lê Khả Phiêu | Tổng bí thư Thường vụ Bộ Chính trị | |
2 | Trần Đức Lương | Chủ tịch nước Thường vụ Bộ Chính trị | |
3 | Phan Văn Khải | Thủ tướng Thường vụ Bộ Chính trị | |
4 | Nông Đức Mạnh | Chủ tịch Quốc hội Thường vụ Bộ Chính trị | |
5 | Phạm Thế Duyệt | Thường vụ Thường trực Bộ Chính trị, từ năm 1999 kiêm Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | |
6 | Nguyễn Tấn Dũng | Phó Thủ tướng | |
7 | Nguyễn Mạnh Cầm | Phó Thủ tướng | |
8 | Nguyễn Phú Trọng | Phụ trách công tác tư tưởng - văn hóa và khoa giáo, từ năm 2000 là Bí thư Thành ủy Hà Nội | |
9 | Đoàn Khuê | Mất năm 1998 | |
10 | Nguyễn Đức Bình | Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương | |
11 | Nguyễn Văn An | Trưởng Ban Tổ chức Trung ương | |
12 | Phạm Văn Trà | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | |
13 | Nguyễn Minh Triết | Trưởng Ban dân vận Trung ương, từ năm 2000 là Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh | |
14 | Nguyễn Thị Xuân Mỹ | Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra trung ương | |
15 | Trương Tấn Sang | Bí thư thành ủy TP.HCM, sau là Trưởng ban kinh tế trung ương | |
16 | Lê Xuân Tùng | Bí thư thành ủy Hà Nội, từ năm 2000 là Trưởng ban khoa giáo trung ương, phụ trách công tác tư tưởng - văn hóa và khoa giáo | |
17 | Lê Minh Hương | Bộ trưởng Bộ Công an | |
18 | Phan Diễn | Trưởng Ban Kinh tế trung ương, đến năm 2000 là Bí thư Thành ủy Đà Nẵng | |
19 | Phạm Thanh Ngân | Chủ nhiệm Tổng cục chính trị | |
Đại hội VIII (1996) | |||
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Đỗ Mười | Tổng bí thư (đến tháng 12 năm 1997) Thường vụ Bộ Chính trị | Từ tháng 12 năm 1997 rút khỏi Bộ Chính trị |
2 | Lê Đức Anh | Chủ tịch nước (đến năm 2007) Thường vụ Bộ Chính trị | Từ tháng 12 năm 1997 rút khỏi Bộ Chính trị |
3 | Võ Văn Kiệt | Thủ tướng (đến năm 2007) Thường vụ Bộ Chính trị | Từ tháng 12 năm 1997 rút khỏi Bộ Chính trị |
4 | Nông Đức Mạnh | Chủ tịch Quốc hội | |
5 | Lê Khả Phiêu | Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Thường trực Bộ Chính trị, từ tháng 12 năm 1997 là Tổng Bí thư Đảng Thường vụ Bộ Chính trị | |
6 | Nguyễn Mạnh Cầm | Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | |
7 | Phan Văn Khải | Phó Thủ tướng thường trực | |
8 | Đoàn Khuê | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (đến năm 1997) | Mất năm 1998 |
9 | Nguyễn Đức Bình | Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương, Giám đốc Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh | |
10 | Nguyễn Văn An | Trưởng Ban Tổ chức Trung ương | |
11 | Phạm Văn Trà | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (từ tháng 12 năm 1997) | |
12 | Trần Đức Lương | Phó Thủ tướng | |
13 | Nguyễn Thị Xuân Mỹ | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương | |
14 | Trương Tấn Sang | Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh | |
15 | Lê Xuân Tùng | Bí thư Thành ủy Hà Nội, từ năm 2000 là Trưởng Ban Khoa giáo Trung ương | |
16 | Lê Minh Hương | Bộ trưởng Bộ Công an | |
17 | Nguyễn Đình Tứ | Trưởng Ban Khoa giáo Trung ương | Mất trong thời gian Đại hội, trước khi công bố danh sách chính thức |
18 | Phạm Thế Duyệt | Trưởng Ban dân vận Trung ương, sau là Thường vụ Thường trực Bộ Chính Trị | |
19 | Nguyễn Tấn Dũng | Trưởng ban Kinh tế Trung ương (1996-1997), Phó thủ tướng Chính phủ từ năm 1997 | |
Đại hội VII (1991) | |||
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Đỗ Mười | Tổng bí thư | |
2 | Lê Đức Anh | Thường trực Bộ Chính trị, phụ trách quốc phòng, an ninh, đối ngoại, từ 1992 Chủ tịch nước | |
3 | Võ Văn Kiệt | Thủ tướng | |
4 | Đào Duy Tùng | Thường trực Ban Bí thư, từ năm 1994 là Thường trực Bộ Chính trị- Ban Bí thư | |
5 | Nông Đức Mạnh | Trưởng Ban Dân tộc trung ương, từ năm 1992 là Chủ tịch Quốc hội | |
6 | Lê Khả Phiêu | Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị | Bầu bổ sung từ Hội nghị Trung ương 6 tháng 11 năm 1993 |
7 | Nguyễn Mạnh Cầm | Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | Bầu bổ sung từ Hội nghị Trung ương 6 tháng 11 năm 1993 |
8 | Phan Văn Khải | Phó Thủ tướng | |
9 | Đoàn Khuê | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | |
10 | Nguyễn Đức Bình | Phụ trách công tác tư tưởng - văn hoá và khoa giáo, Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh | |
11 | Vũ Oanh | Phụ trách Dân vận và Mặt trận, Trưởng Ban Dân vận trung ương | |
12 | Lê Phước Thọ | Trưởng Ban Tổ chức trung ương | |
13 | Bùi Thiện Ngộ | Bộ trưởng Bộ Nội vụ (từ năm 1994 đổi là Bộ Công an) | |
14 | Võ Trần Chí | Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh | |
15 | Phạm Thế Duyệt | Bí thư Thành ủy Hà Nội | |
16 | Nguyễn Hà Phan | Trưởng Ban Kinh tế Trung ương, Phó chủ tịch Quốc hội | Bầu bổ sung từ Hội nghị Trung ương 6 tháng 11 năm 1993, giữ chức đến năm 1996. Năm 1996 bị khai trừ khỏi đảng |
17 | Đỗ Quang Thắng | Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra trung ương |
Bầu bổ sung từ Hội nghị Trung ương 6 tháng 11 năm 1993
|
Đại hội VI (1986) | |||
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn Linh | Tổng bí thư | |
2 | Võ Chí Công | Chủ tịch Hội đồng Nhà nước | |
3 | Phạm Hùng | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (đến năm 1988) | Mất năm 1988 |
4 | Đỗ Mười | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (từ năm 1988) Thường trực Ban Bí thư (đến năm 1988) | |
5 | Võ Văn Kiệt | Phó chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | |
6 | Nguyễn Đức Tâm | Trưởng Ban tổ chức trung ương | |
7 | Nguyễn Cơ Thạch | Phó chủ tịch HDBT, Bộ trưởng Bộ ngoại giao | |
8 | Lê Đức Anh | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | |
9 | Đồng Sĩ Nguyên | Phó chủ tịch HDBT | |
10 | Trần Xuân Bách | Phụ trách về đối ngoại kiêm Trưởng ban Đối ngoại Trung ương, sau Trưởng ban Tư tưởng Văn hóa TƯ, phụ trách nghiên cứu về lý luận | Đến tháng 3 năm 1990 |
11 | Nguyễn Thanh Bình | Bí thư Thành ủy Hà Nội Thường trực Ban Bí thư (từ năm 1988) | |
12 | Mai Chí Thọ | Bộ trưởng Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an) | |
13 | Đào Duy Tùng | Trưởng ban tư tưởng văn hóa TW | Ủy viên dự khuyết Ủy viên chính thức từ năm 1988 |
Đại hội V (1982) | |||
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Lê Duẩn | Tổng bí thư (đến tháng 7 năm 1986) | Mất tháng 7 năm 1986 |
2 | Trường Chinh | Tổng bí thư (tháng 7-12 năm 1986) Chủ tịch Hội đồng Nhà nước | |
3 | Phạm Văn Đồng | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | |
4 | Phạm Hùng | Phó chủ tịch HDBT, Bộ trưởng Bộ Nội vụ | |
5 | Lê Đức Thọ | Thường trực kiêm trưởng ban chính trị đặc biệt , phó chủ tịch uỷ ban quốc phòng của Đảng | |
6 | Văn Tiến Dũng | Bộ trưởng Bộ quốc phòng | |
7 | Võ Chí Công | Thường trực Ban Bí thư | |
8 | Chu Huy Mân | Phó chủ tịch Hội đồng Nhà nước, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị | |
9 | Tố Hữu | Phó Chủ tịch HDBT | |
10 | Võ Văn Kiệt | Phó chủ tịch HDBT | |
11 | Đỗ Mười | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | |
12 | Lê Đức Anh | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng | |
13 | Nguyễn Đức Tâm | Trưởng Ban tổ chức trung ương | |
14 | Nguyễn Văn Linh | Thường trực Ban Bí thư (từ tháng 6 năm 1986) | Bầu bổ sung tháng 6 năm 1985 |
15 | Nguyễn Cơ Thạch | Bộ trưởng Bộ ngoại giao | Ủy viên dự khuyết |
16 | Đồng Sĩ Nguyên | Phó chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | Ủy viên dự khuyết |
Đại hội IV (1976) | |||
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Lê Duẩn | Tổng bí thư | |
2 | Trường Chinh | Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội | |
3 | Phạm Văn Đồng | Thủ tướng | |
4 | Phạm Hùng | Phó thủ tướng | |
5 | Lê Đức Thọ | Trưởng Ban tổ chức TW rồi Bí thư thường trực, phụ trách tổ chức | |
6 | Võ Nguyên Giáp | Phó thủ tướng, Bộ trưởng Bộ quốc phòng | |
7 | Nguyễn Duy Trinh | Phó thủ tướng | |
8 | Lê Thanh Nghị | Phó thủ tướng, Thường trực Ban Bí thư ( từ 1980) | |
9 | Trần Quốc Hoàn | Bộ trưởng Bộ Nội vụ | |
10 | Văn Tiến Dũng | Tổng tham mưu trưởng, sau là Bộ trưởng Bộ quốc phòng | |
11 | Lê Văn Lương | Bí thư thành ủy Hà Nội | |
12 | Nguyễn Văn Linh | Bí thư thành ủy thành phố Hồ chí Minh rồi Trưởng ban Cải tạo Xã hội Chủ nghĩa của Trung ương | |
13 | Võ Chí Công | Phó thủ tướng | |
14 | Chu Huy Mân | Chủ nhiệm Tổng cục chính trị | |
15 | Tố Hữu | Trưởng Ban tuyên giáo TW, từ 1980 là Phó thủ tướng | Ủy viên dự khuyết Ủy viên chính thức từ năm 1980 |
16 | Võ Văn Kiệt | Bí thư Thành ủy TP.HCM | Ủy viên dự khuyết |
17 | Đỗ Mười | Phó Thủ tướng | Ủy viên dự khuyết |
Đại hội III (1960) | |||
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Hồ Chí Minh | Chủ tịch Đảng, Chủ tịch nước (đến năm 1969) | Mất tháng 9 năm 1969 |
2 | Lê Duẩn | Bí thư thứ nhất TW Đảng, năm 1961 kiêm Trưởng Ban Thống nhất TW | |
3 | Trường Chinh | Chủ tịch Ủy ban thường vụ Quốc hội, phụ trách công tác Quốc hội, công tác tư tưởng của Đảng | |
4 | Phạm Văn Đồng | Thủ tướng | |
5 | Lê Đức Thọ | Trưởng Ban tổ chức trung ương (đến 1973), Trưởng Ban miền Nam của TW từ 1973 | |
6 | Phạm Hùng | Phó thủ tướng, từ 1967 là Bí thư Trung ương cục miền nam | |
7 | Võ Nguyên Giáp | Phó thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | |
8 | Nguyễn Chí Thanh | Chủ nhiệm Tổng cục chính trị, sau là Trưởng Ban Công tác nông thôn Trung ương, từ năm 1963 là Bí thư Trung ương cục miền Nam | Mất năm 1967 |
9 | Nguyễn Duy Trinh | Phó thủ tướng, sau kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | |
10 | Lê Thanh Nghị | Phó thủ tướng | |
11 | Hoàng Văn Hoan | Phó chủ tịch Ủy ban thường vụ Quốc hội | |
12 | Văn Tiến Dũng | Tổng tham mưu trưởng | Ủy viên dự khuyết Ủy viên chính thức từ tháng 3 năm 1972 |
13 | Trần Quốc Hoàn | Bộ trưởng Bộ Công an | Ủy viên dự khuyết Ủy viên chính thức từ tháng 6 năm 1972 |
Đại hội II (1951) | |||
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Hồ Chí Minh | Chủ tịch Đảng (năm 1956 kiêm Tổng Bí thư), Chủ tịch nước | |
2 | Trường Chinh | Tổng bí thư (đến năm 1956), từ 1958 là Phó thủ tướng | |
3 | Lê Duẩn | Bí thư Xứ ủy Nam Bộ, sau Bí thư Trung ương cục miền Nam, năm 1957 phụ trách công việc hàng ngày của đảng, tương tự quyền Tổng Bí thư | |
4 | Phạm Văn Đồng | Phó thủ tướng, sau đó Thủ tướng Việt Nam, từ năm 1955, kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | |
5 | Hoàng Quốc Việt | Trưởng Ban dân vận mặt trận | Đến năm 1956 |
6 | Võ Nguyên Giáp | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, sau kiêm Phó thủ tướng | |
7 | Nguyễn Chí Thanh | Chủ nhiệm Tổng cục chính trị | |
8 | Lê Đức Thọ | Trưởng ban thống nhất Trung ương và Từ năm 1956 là Trưởng Ban tổ chức TW | Bầu bổ sung từ năm 1955 |
9 | Nguyễn Duy Trinh | Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, năm 1958 là Bộ trưởng Phủ Thủ tướng | Bầu bổ sung từ năm 1956 |
10 | Lê Thanh Nghị | Bộ trưởng Bộ Công nghiệp | Bầu bổ sung từ năm 1956 |
11 | Hoàng Văn Hoan | Đại sứ Việt Nam tại Trung Quốc, đến năm 1957, sau phụ trách công tác Quốc hội, là Phó trưởng ban kiêm Tổng thư ký Ban thường trực Quốc hội | Bầu bổ sung từ năm 1956 |
12 | Phạm Hùng | Bộ trưởng Phủ thủ tướng, từ năm 1958 Phó thủ tướng , Trưởng Ban thống nhất từ năm 1957 | Bầu bổ sung từ năm 1956 |
13 | Lê Văn Lương | Trưởng ban tổ chức TW đến năm 1956 | Ủy viên dự khuyết đến năm 1956 |
Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |||
Sau Cách mạng Tháng Tám (1945) | |||
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng, Nhà nước | Ghi chú |
1 | Hồ Chí Minh | Chủ tịch nước | Ủy viên trung ương từ năm 1941 |
2 | Trường Chinh | Tổng Bí thư | |
3 | Võ Nguyên Giáp | Bộ trưởng Bộ Nội vụ rồi Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | |
4 | Hoàng Quốc Việt | Chủ nhiệm Tổng bộ Việt Minh | |
5 | Lê Đức Thọ | phụ trách công tác tổ chức Ðảng, sau là Phó bí thư Xứ ủy Nam Bộ | vào Nam năm 1948 thôi ủy viên thường vụ TW |
6 | Nguyễn Lương Bằng | Trưởng Ban Tài chính - kinh tế Trung ương | bổ sung sau khi Lê Đức Thọ vào Nam |
Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |||
Hội nghị 8 (1941) | |||
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng | Ghi chú |
1 | Trường Chinh | Tổng bí thư, Trưởng Ban tuyên huấn Trung ương | |
2 | Hoàng Văn Thụ | đặc trách công tác mặt trận và binh vận của Đảng | Hi sinh năm 1944 |
3 | Hoàng Quốc Việt | Phụ trách dân vận, mặt trận |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét